TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ HIỆN HÀNH

Các quy định về thẩm định giá hiện hành được áp dụng với nhiều lĩnh vực và nhiều đối tượng khác nhau. Nhưng nhìn chung, các quy định phải dựa theo các quy định được Nhà nước ban hành để đảm bảo nó được sử dụng một cách phù hợp.

TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ HIỆN HÀNH

Các quy định về thẩm định giá hiện hành được áp dụng với nhiều lĩnh vực và nhiều đối tượng khác nhau. Nhưng nhìn chung, các quy định phải dựa theo các quy định được Nhà nước ban hành để đảm bảo nó được sử dụng một cách phù hợp. 

Hiện nay, các đơn vị thẩm định giá do Bộ tài chính cấp phép thường áp dụng các quy định sau vào quá trình thẩm định của mình: 

  • Luật Giá năm 2013: luật này quy định về nguyên tắc, phương pháp, thẩm quyền, các trách nhiệm liên quan đến hoạt động thẩm định giá.
  • Thông tư số 15/2014/TT-BTC ngày 03/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp định giá tài sản, phương pháp định giá đất và các tài sản đặc thù theo quy định của Luật, trình tự, thủ tục thẩm định giá.

Theo đó, các quy định thẩm định giá gồm:

Quy định về lựa chọn đơn vị thẩm định giá 

Đơn vị thẩm định giá phải đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn của hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014, Thông tư số 28/2015/TT-BTC ngày 06/03/2015 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật về thẩm định giá. Theo đó, các đơn vị thẩm định giá đạt chuẩn phải thỏa mãn các tiêu chí:

  • Doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp và có Giấy chứng nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính cấp.
  • Đơn vị thẩm định phải thực hiện công việc thẩm định giá theo những kỹ thuật và tiêu chuẩn chuyên môn trong hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
  • Doanh nghiệp thẩm định không được tiết lộ về hồ sơ hay thông tin khách hàng khi chưa được sự đồng ý của khách hàng.

Quy định về thẩm định viên

Thẩm định viên phải là người có đủ các điều kiện quy định tại Điều 34 của Luật giá, có đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp. Thẩm định viên cần thực hiện các nghĩa vụ như sau: 

  • Thực hiện đúng và đủ theo hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
  • Thẩm định giá rõ ràng, minh bạch, trung thực.
  • Tuân theo 13 tiêu chuẩn trong hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
  • Chịu trách nhiệm trước người đại diện theo pháp luật.
  • Giải trình và bảo vệ kết quả thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng.
  • Tham gia các chương trình nâng cao chuyên môn về thẩm định giá do cơ quan, tổ chức được phép tổ chức.

Quy định về quy trình thẩm định giá 

Theo Khoản 1 Mục II của Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05 và Thông tư 28/2015/TT-BTC, quy trình thẩm định phải thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định tổng quan về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.
  • Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá. 
  • Bước 3: Khảo sát thực tế, thu thập thông tin.
  • Bước 4: Phân tích thông tin chi tiết.
  • Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.
  • Bước 6: Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, gửi cho khách hàng và các bên liên quan.

Quy định về chi phí thẩm định giá

Theo Điều 11 Nghị định 89/2013/NĐ-CP, chi phí thẩm định giá được quy định như sau: 

  • Chi phí dịch vụ thẩm định giá được thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng giữa khách hàng và công ty định giá, điều khoản này được thoả thuận trong hợp đồng khi triển khai dịch vụ.
  • Chi phí thẩm định giá sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau: nội dung, khối lượng, tính chất công việc và thời gian thực hiện thẩm định giá; chi phí kinh doanh thực tế; chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; lợi nhuận dự kiến (nếu có); các nghĩa vụ về thuế;...
  • Đối với tài sản thông thường, phí thẩm định giá tài sản xác định bằng 0,5% tổng giá trị tài sản và mức thấp nhất cho mỗi đơn vị tài sản là 500.000 đồng.
  • Thẩm định giá trị thương hiệu, lợi thế thương mại, giá trị tài sản vô hình, thẩm định dự án, thẩm định giá thiết bị đặc thù,… phí thẩm định tính bằng 1% giá trị tài sản và mức thấp nhất cho mỗi danh mục tài sản là 10.000.000 đồng.
  • Chi phí thẩm định giá doanh nghiệp cổ phần hóa Nhà là chi phí được quy định tại Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính. Ước tính chi phí này là khoảng 30 - 40% chi phí cổ phần hóa
  • Chi phí thẩm định giá nhà đất được tính dựa trên tổng giá trị bất động sản đó, thường dao động từ 2.500.000đ - 15.500.000 đồng.
  • Phí thẩm định giá tàu, thuyền thường sẽ được tính theo phần trăm tổng giá trị của tàu thuyền đó sau khi được đơn vị thẩm định sơ bộ giá cộng với các chi phí khác và phí thỏa thuận trọn gói giữa các bên.

Quy định về chứng thư thẩm định giá

Chứng thư thẩm định giá thể hiện chính xác và chi tiết kết quả thẩm định giá cho khách hàng. Cụ thể, chứng thư thẩm định giá được quy định chi tiết như sau:

  • Chứng thư phải đi kèm với một chứng chỉ hoặc tài liệu chứng minh giá trị của tài sản, chứa thông tin chi tiết về quá trình thẩm định, giá trị ước lượng và các điều kiện quan trọng.
  • Chứng thư phải có chữ ký của chuyên gia thẩm định, xác nhận rằng họ chịu trách nhiệm về tính chính xác của quá trình thẩm định.
  • Thông tin về ngày và thời gian thực hiện thẩm định giúp xác định giá trị của tài sản tại một thời điểm cụ thể.
  • Chứng thư thường chứa các điều khoản pháp lý và bảo mật, đảm bảo rằng quá trình thẩm định đã tuân theo các quy định của pháp luật
  • Chứng thư cần cung cấp thông tin chi tiết về chuyên gia thẩm định như tên, địa chỉ, các thông tin về bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm liên quan.

Quy định về hợp đồng thẩm định giá 

Hợp đồng thẩm định giá giữa bên yêu cầu thẩm định và bên thẩm định giá được quy định như sau: 

  • Phạm vi thẩm định: hợp đồng sẽ mô tả phạm vi công việc mà bên thẩm định sẽ thực hiện bao gồm phương pháp thẩm định, quy trình và các yếu tố khác.
  • Thời gian hoàn thành: hợp đồng thẩm định thể hiện rõ thời gian bắt đầu thực hiện các bước thẩm định giá và thời gian trả kết quả.
  • Chi phí và thanh toán: hợp đồng sẽ xác định chi phí phải thanh toán cho dịch vụ thẩm định giá và các điều kiện thanh toán như chi phí cố định, chi phí biến đổi, chi phí bổ sung (nếu có),...
  • Bảo mật thông tin: các điều khoản về bảo mật thông tin và quy định về việc giữ bí mật thông tin liên quan đến quá trình thẩm định đều được thể hiện rõ trong hợp đồng thẩm định.
  • Điều kiện gia hạn hoặc hủy bỏ: khi có sự thay đổi trong điều kiện hoặc nhu cầu thẩm định thì hợp đồng có thể được gia hạn hoặc hủy bỏ.
  • Nghĩa vụ và trách nhiệm: các bên cần thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý, bảo hiểm đúng theo hợp đồng đã thỏa thuận.

Quy định về thời gian thẩm định giá

Thời gian thẩm định giá được tính từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu thẩm định giá đến ngày lập chứng thư thẩm định giá. Thời gian thẩm định giá tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng thẩm định giá.

Trong trường hợp cần thiết, thời gian thẩm định giá có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Thẩm định giá năm 2013.

Khoản 2 Điều 23 Luật Thẩm định giá năm 2013 quy định: "Trong trường hợp thẩm định giá tài sản, dịch vụ có yêu cầu đặc biệt về thời gian, khách hàng có thể thỏa thuận với tổ chức thẩm định giá về thời gian thẩm định giá, nhưng không được vượt quá 120 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng thẩm định giá."

Ngoài ra, Điều 24 Luật Thẩm định giá năm 2013 quy định: "Tổ chức thẩm định giá phải thông báo cho khách hàng về thời gian thẩm định giá chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng thẩm định giá."

Như vậy, thời gian thẩm định giá được xác định trên cơ sở các yếu tố nêu trên, trong đó thời gian thẩm định giá tối đa không quá 60 ngày, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về thời gian.

Quy định về thẩm định giá thiết bị

Quy định thẩm định giá thiết bị giúp đảm bảo sự an toàn và hiệu suất của quá trình thẩm định. Khi thẩm định giá thiết bị, cần thực hiện theo các quy định sau: 

  • Việc thẩm định giá thiết bị phải tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng được xác định bởi cơ quan quản lý hoặc các tổ chức chuyên ngành.
  • Khi thẩm định giá thiết bị cần có sự tham gia của các chuyên gia có chứng nhận hoặc bằng cấp chuyên môn liên quan đến loại thiết bị cụ thể.
  • Quy định về chi phí thẩm định giá thiết bị hiện hành là 1% giá trị tài sản.

Quy định về thẩm định giá trong đấu thầu

Theo quy định của pháp luật, thẩm định giá trong đấu thầu được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Đấu thầu mua sắm tài sản: đối với tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
  • Đấu thầu xây dựng: đối với công trình xây dựng có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
  • Đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: đối với dịch vụ tư vấn có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
  • Đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn: đối với dịch vụ phi tư vấn có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên.

Trong đấu thầu, các quy định về thẩm định giá có vai trò quan trọng trong việc:

  • Xác định giá khởi điểm mà bên mời thầu đưa ra để các nhà thầu tham gia đấu thầu dựa trên kết quả thẩm định giá, giúp các nhà thầu có cơ hội cạnh tranh công bằng, bình đẳng.
  • Xác định giá sàn (giá thấp nhất) mà chủ đầu tư/bên mời thầu chấp nhận để lựa chọn nhà thầu trúng thầu, đảm bảo không thấp hơn giá trị thực của tài sản hoặc dịch vụ, tránh tình trạng nhà thầu trúng thầu với giá thấp hơn giá trị thực, gây thất thoát cho Nhà nước.
  • Xác định giá trúng thầu mà nhà thầu trúng thầu phải thực hiện theo hợp đồng, giúp chủ đầu tư/bên mời thầu lựa chọn được nhà thầu có giá tốt nhất.

Nguồn: Tổng hợp