1. Trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể
1.1 Hồ sơ định giá đất cụ thể
Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, hồ sơ thực hiện định giá đất cụ thể bao gồm:
- Bản dự toán kinh phí, nêu rõ mục đích định giá đất và thời gian thực hiện định giá.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến thửa đất cần định giá.
Và một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích, công nhận quyền sử dụng đất hoặc;
- Quyết định cho phép chuyển hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang 01 lần cho cả thời gian thuê hoặc;
- Quyết định gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng, thu hồi đất…
1.2 Thủ tục xác định giá đất cụ thể
Theo Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể được diễn ra như sau:
Bước 1. Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin
- Các thông tin cần thu thập gồm:
Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất và thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất được thực hiện theo biểu mẫu số 02 và biểu mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
Theo đó, tổ chức thực hiện định giá đất phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.
Bước 2. Lựa chọn phương pháp định giá đất
Tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp để đề xuất cho Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng đất
- Đặc điểm thửa đất, khu đất cần định giá
- Điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất bao gồm:
Bước 3. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất
- Tổ chức thực hiện định giá đất thực hiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi tới cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
Theo đó, báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và chứng thư định giá đất được thực hiện lần lượt theo Mẫu số 16 và Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
1.3 Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể
Căn cứ khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện hoặc cấp tỉnh tùy vào từng trường hợp. Cụ thể:
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định giá đất tại các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh bao gồm:
- Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định giá đất tại các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện bao gồm:
2. Xác định giá đất cụ thể để làm gì?
Theo khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024, giá đất cụ thể được áp dụng khi:
- Tính tiền sử dụng đất đối với các tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà:
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền 01 lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao/cho thuê đất.
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn/điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
- Tính tiền sử dụng đất khi chuyển hình thức sử dụng đất.
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
https://luatvietnam.vn/